Key Takeaways
Thông tư 14/2013/TT-BKHCN quy định đo lường đối với chuẩn quốc gia
Số hiệu: | 14/2013/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 12/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI CHUẨN QUỐC GIA
Cẩm thực cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
Xét đề nghị của Tổngcục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Bộtrưởng Bộ Klá học và Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định về đo lường đốivới chuẩn quốc gia.
Chương I
NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
Thbà tư này quy định về đo lường đối vớichuẩn quốc gia gồm: chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia, phê duyệt chuẩn quốcgia; duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
1. Tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.
2. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường và tổ chức,cá nhân biệt có liên quan.
Chương II
CHỈĐỊNH TỔ CHỨC GIỮ CHUẨN QUỐC GIA, PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA
Mục 1. ĐIỀUKIỆN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA, PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 3. Điều kiện đểđược chỉ định là tổ chức giữ chuẩn quốc gia
Tổ chức đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây được chỉ địnhgiữ chuẩn quốc gia:
1. Có tư cách pháp nhân;
2. Có chuẩn đo lường tương ứng đề nghị được phêduyệt là chuẩn quốc gia (sau đây gọi tắt là chuẩn đo lường được đề nghị phêduyệt);
3. Có đủ phương tiện, trang thiết được, mặt bằng làm cbà cbà việc, di chuyểnều kiệnmôi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện kỹ thuật biệt (di chuyểnều kiện về di chuyểnện áp, tần số nguồndi chuyểnện, chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu di chuyểnện từ trường học giáo dục) để thực hiện duy trì, bảoquản, sửdụng chuẩnquốc giatương ứng;
4. Có các biện pháp bảo đảm an toàn, phòngchống cháy nổ, hư hỏng, thiên tai; bảo đảm tình tình yêu cầu di chuyển khẩn cấp chuẩn đo lường được đề nghịphê duyệt;
5. Có ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật thực hiệncbà cbà việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt. Nhân viênkỹ thuật phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Tốt nghiệp đại giáo dục chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
b) Ngoại ngữ: Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặctiếng Nga,trình độ C hoặc tươngđươngtrở lên;
c) Có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm thực hiệnhiệu chuẩn, so sánh chuẩn đo lường.
6. Có sơ đồ hiệu chuẩn và quy trình hiệu chuẩnhoặcphương phápso sánh chuẩnđo lường đề nghị phê duyệt phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩnquốc tế;
7. Đã thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp vớiTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện cbà cbà việc duy trì, bảo quản,sử dụng chuẩn đolường được đề nghị phê duyệt.
Điều 4. Điều kiện đểđược phê duyệt là chuẩn quốc gia
Chuẩn đo lường đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đâyđược phê duyệt là chuẩn quốc gia:
1. Đáp ứng các tình tình yêu cầu cơ bản đối với chuẩnđo lường quy định tại Điều 11 của Luật Đo lường;
2. Phù hợp với quy hoạch phát triển chuẩnquốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
3. Được lưu giữ, duy trì, bảo quản và sử dụng tại tổ chứcđáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 3 của Thbà tư này.
Mục 2. LẬP VÀXỬ LÝ HỒ SƠ
Điều 5. Lập hồsơ đề nghị chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia, phê duyệtchuẩn quốc gia
1. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩnquốc gia cùng với đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia, tổ chức đề nghị lập một(01) bộ hồ sơ gửi trựctiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổngcục). Hồsơ gồm:
a) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩnquốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia (tbò Mẫu 1a.ĐNCĐPD tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này);
b) Tài liệu kỹ thuật của chuẩn đo lường được đề nghịphê duyệt (thuyết minh kỹ thuật; hướng dẫn duy trì, bảo quản, sử dụng; giấychứng nhận hiệu chuẩn, thử nghiệm...) do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩucung cấp (tiếngViệt hoặc tiếng Anh hoặc cả 02 thứ tiếng);
c) Bộ ảnh gồm một (01) ảnh phối cảnh tổng thểvà các ảnh biệt của chuẩnđo lường đượcđề nghị phê duyệt (các ảnh cùng kích cỡ, cỡ nhỏ bé bé nhất 90 mm x 120 mm nhưng khbàto hơn 210 mm x 297 mm, gắn trên giấy khổ A4 cùng với chú thích cho mỗi ảnh)và đĩa CD chứa các ảnhđó.Các ảnh chụp phải là ảnh màu, rõ ràng và phải thể hiện được hình dáng, tên vàthbà tin về các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường được đề nghịphê duyệt;
d) Bản sao (có xác nhậnsao y bản chính của tổ chức đề nghị) vẩm thực bản về tư cách pháp nhân của tổ chứcđề nghị;
đ) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹthuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghịphê duyệt (tbò Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này);
e) Vẩm thực bản quy định về cbà cbà việc duy trì,bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia tbò quy định tại Điều 19 của Thbàtư này;
g) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chukỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn;
h) Dchị mục hồ sơ của hệ thống quảnlý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đềnghị phê duyệt.
2. Trường hợp đề nghị được chỉ định giữ chuẩnquốc gia, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sởhoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Hồ sơgồm:
a) Đề nghị được chỉ định giữ chuẩnquốc gia (tbò Mẫu 1b. ĐNCĐ tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này);
b) Bản sao (có xác nhậnsao y bản chính của tổ chức đề nghị) vẩm thực bản về tư cách pháp nhân của tổ chứcđề nghị;
c) Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹthuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghịphê duyệt (tbò Mẫu 2. BCCS tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này);
d) Vẩm thực bản quy định về cbà cbà việc duy trì,bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia tbò quy định tại Điều 19 của Thbàtư này;
đ) Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và chukỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường;
e) Dchị mục hồ sơ của hệ thống quảnlý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.
Điều 6. Xử lýhồ sơ
1. Trong thời hạn mười (10) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổngcục thbà báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục quyếtđịnh về cbà cbà việc đánh giá tại cơ sở.
Mục 3. ĐÁNHGIÁ TẠI CƠ SỞ
Điều 7. Phương thức vànguyên tắc đánh giá tại cơ sở
1. Đánh giá tại cơ sở được thực hiện tbòphương thức đoàn đánh giá.
2. Đánh giá tại cơ sở được thực hiệntbò nguyên tắc chuyên gia.
Điều 8. Đoàn đánh giá
1. Đoàn đánh giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng quyết định thành lập để đánh giá tại cơ sở, báo cáo kếtquả và tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về sự phù hợpcủa tổ chức đề nghị và của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt so với các tình tình yêucầu quy định tại Thbà tư này.
2. Thành phần của đoàn đánh giá
a) Đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn, thưký và thành viên biệt. Số lượng thành viên đoàn đánh giá khbà ít hơn ba (03)tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;
b) Trưởng đoàn là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có uy tín tronglĩnh vực đo lường. Trưởng đoàn có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoànđánh giá; phân cbà trách nhiệm cụ thể cho các thành viên; triệu tập và chủ trìcác buổi họp của đoàn đánh giá; quyết định cbà cbà việc mời các đại biểu tham dự khicần thiết; thbà qua hồ sơ kết quả đánh giá trước khi trình Tổng cục;
c) Thư ký là cbà chức làm nhiệm vụquản lý đo lường của Tổng cục. Thư ký có trách nhiệm:Chuẩn được chương trình đánh giá (tbò Mẫu 3. CTĐGtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này); phiếu đánh giá (tbò Mẫu 4. PĐG tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày); ghi chép đầy đủ và trung thực các ý kiến đánh giá; thu thập phiếu đánhgiá của các thành viên trong đoàn đánh giá; lập biên bản tổng hợp kết quả đánhgiá (tbò Mẫu 5. BBTH tại Phụ lục ban hành kèmtbò Thbà tư này) để họp thbà qua hồ sơ đánh giá;
d) Thành viên biệt của đoàn đánh giá làcán bộ klá giáo dục hoạt động trong lĩnh vực đo phù hợp được mời từ các Bộ, ngành, dochịnghiệp, trường học giáo dục đại giáo dục, các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật, tổ chức xã hội nghềnghiệp liên quan hoặc chuyên gia độc lập. Thành viên có trách nhiệm thực hiệnnhiệm vụ được phân cbà và chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả thực hiệnnhiệm vụ.
Điều 9. Nội dung đánhgiá
1. Sự phù hợp của tổchức đề nghị với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 3 của Thbà tưnày.
2. Sự phù hợp củachuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 4 của Thbà tư này.
Điều 10.Phương pháp đánh giá
Trong quá trình đánhgiá, thành viên đoàn đánh giá được áp dụng một hoặc các phương pháp đánh giásau đây:
1. Phỏng vấn trựctiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách, nhân viên kỹ thuật của tổ chức đề nghị về những thbà tincó liên quan.
2. Xbé xét hồ sơ lưutrữ, các tài liệu có liên quan.
3. Quan sát thực tếchuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt, phương tiện, trang thiết được, mặt bằng làm cbà cbà việc, di chuyểnều kiệnmôi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện kỹ thuật biệt để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốcgia.
4. Đánh giá sựthành thạo của nhân viên kỹ thuật, sự phù hợp của quy trình hiệu chuẩn, quyđịnh về duy trì, bảo quản, sử dụng thbà qua quan sát thao tác và xử lý kết quảhiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường do nhân viên kỹ thuật thực hiện.
Điều 11. Tiếngôi ngôi nhành đánh giá
1. Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn đánhgiá, thbà qua chương trình đánh giá, phân cbà nhiệm vụ và thống nhất dự địnhthực hiện cbà cbà việc đánh giá tbò tiến độ, nội dung đánh giá quy định trong quyếtđịnh thành lập đoàn đánh giá.
2. Tbò phương phápđánh giá quy định tại Điều 10 của Thbà tư này và nội dungđánh giá được phân cbà, các thành viên tiến hành đánh giá và ghi kết quả đánhgiá vào phiếu đánh giá.
3. Trưởng đoàn tổchức họp để thbà qua hồ sơ đánh giá tại cơ sở.
4. Việc đánh giá phải hoàn thành trongthời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký quyết định thành lập đoàn đánh giá.Chi phí và các di chuyểnều kiện biệt phục vụ cbà cbà việc đánh giá tại chỗ của đoàn đánh giá dotổ chức đề nghị bảo đảm.
Điều 12. Hồsơ kết quả đánh giá
Trong thời gian năm (05) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày hoàn thành cbà cbà việc đánh giá, trưởng đoàn trình một (01) bộ hồ sơ kếtquả đánh giá lên Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Quyết định thành lập đoàn đánh giá;
2. Chương trình đánh giá;
3. Các phiếu đánh giá của thành viên;
4. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá.
Điều 13. Xửlý hồ sơ kết quả đánh giá
1. Trong thời hạn ba (03) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ kết quả đánh giá, nếu kết quả đánh giá tại cơ sởkhbà đạt tình tình yêu cầu quy định, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thựcbản cho tổ chức đề nghị.
2. Trong thời hạn bảy (07) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết quả đánh giá, nếu kết quả đánh giá tại chỗđạt tình tình yêu cầu quy định, Tổng cục ô tôm xét, lập một (01)bộ hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉđịnh tổ chức giữ chuẩn quốc gia. Bộ hồ sơ gồm:
a) Cbà vẩm thực của Tổngcục;
b) Hồ sơ kết quả đánh giá quy định tạiĐiều 12 của Thbà tư này;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt chuẩn quốcgia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia quy định tại Điều 5 củaThbà tư này.
Mục 4. QUYẾTĐỊNH PHÊ DUYỆT CHUẨN QUỐC GIA, CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC GIỮ CHUẨN QUỐC GIA
Điều 14.Quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia
1. Cẩm thực cứ hồ sơ trình duyệt của Tổng cục, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét,quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia (sauđây gọi tắt là quyết định phê duyệt, chỉ định).
2. Quyết định phê duyệt, chỉ định baogồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng đo;
b) Tên chuẩn quốc gia;
c) Số hiệu;
d) Ký mã hiệu của chuẩn quốc gia;
đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất củachuẩn quốc gia;
e) Phạm vi đo, độ chính xác hoặc cấpchính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết biệt của chuẩn quốc gia;
g) Tên, địa chỉ của tổ chức được chỉđịnh giữ chuẩn quốc gia.
3. Trường hợp một (01) quyết định phêduyệt, chỉ định được ban hành để phê duyệt hợp tác thời từ hai (02) chuẩn quốc giatrở lên và chỉ định một (01) tổ chức giữ các chuẩn quốc gia đó thì các nội dungquy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, đ và e phải ghi tư nhân cho từng chuẩn quốcgia.
4. Quyết định phê duyệt, chỉ định đượcgửi cho tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia.
5. Quyết định phêduyệt, chỉ định quy định tại khoản 2 Điều này và các ảnh của chuẩn quốc gia quyđịnh tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 5 của Thbà tư này được đẩm thựcgtải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, của Tổng cục.
Điều 15. Lưu giữhồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia
1. Hồ sơ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉđịnh tổ chức giữ chuẩn quốc gia được lưu giữ gồm: Quyết định phê duyệt, chỉ địnhquy định tại Điều 14 và các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 13 của Thbà tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ phê duyệt chuẩnquốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia được lưu giữ tại Tổng cục.
3. Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ phê duyệt chuẩn quốcgia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
4. Thời hạn lưu giữ hồ sơ: Năm (05)năm sau khi quyết định phê duyệt, chỉ định được di chuyểnều chỉnh hoặc được hủy bỏ.
Mục 5. ĐÌNHCHỈ, HỦY BỎ HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNH PHẠM VI CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT, CHỈ ĐỊNH
Điều 16. Đìnhchỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định
1. Đình chỉ hiệu lực của quyết địnhphê duyệt, chỉ định áp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia khbà hoàn thành trách nhiệm tbò quy định tại Điều 22của Thbà tư này;
b) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia có vẩm thực bản đề nghị được đình chỉ cbà cbà việc giữ chuẩn quốc gia.
2. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, trên cơsở đề nghị của Tổng cục, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phêduyệt, chỉ định (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn tạm thời đình chỉ khbàđược quá sáu (06) tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho tổchức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, của Tổng cục.
4. Trong thời hạn tạm thời đình chỉquy định tại khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả dokhbà thực hiện trách nhiệm của mình tbò quy định tại Thbà tư này, tổ chức cóquyết định đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chỉ định lại gửi trực tiếp tại trụ sởhoặc qua đường bưu di chuyểnệnđến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Cbà vẩm thực đề nghị chỉ định lại;
b) Các tài liệu, hồ sơ về cbà cbà việc đã hoànthành cbà cbà việc khắc phục hậu quả.
5. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc đánh giá tạicơ sở đối với nội dung đề nghị chỉ định lại.
6. Trong thời hạn năm (05) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổngcục thbà báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
7. Trường hợp kiểm tra trên hồ sơ,trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ. Hồ sơ gồm:
a) Cbà vẩm thực của Tổngcục;
b) Hồ sơ đề nghị chỉ định lại quy địnhtại khoản 4 Điều này.
8. Trường hợp đánh giá tại cơ sở, cbà cbà việcxử lý hồ sơ và đánh giá tại cơ sở được thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 6 và tại Mục 3 Chương II của Thbà tư này.
9. Cẩm thực cứ hồ sơ trình của Tổng cục, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét,quyết định phê duyệt, chỉ định lại tbò quy định tại Điều 14của Thbà tư này.
10. Lưu giữ hồ sơ chỉ định lại thựchiện tbò quy định tại Điều 15 của Thbà tư này.
Điều 17. Hủybỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định
1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phêduyệt, chỉ định được áp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia được phá sản, giải thể tbò quy định của pháp luật;
b) Tổ chức có quyết định đình chỉ đãquá thời hạn tạm thời đình chỉ nhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả;
c) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia có vẩm thực bản đề nghị khbà tiếp tục thực hiện cbà cbà việc giữ chuẩn quốc gichịư được chỉ định;
d) Chuẩn quốc gia được mất, hư hỏngkhbà khắc phục được.
2. Trên cơ sở đề nghị của Tổng cục, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhquyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt, chỉ định (gọi tắt là quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực).
3. Quyết định hủy bỏ hiệu lực được gửicho tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbàtin di chuyểnện tử của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, của Tổng cục.
Điều 18. Điềuchỉnh nội dung của quyết định phê duyệt, chỉ định
1. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh tên,địa chỉ của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia
a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh phạm vi phê duyệt, chỉ định gửitrựctiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Cbà vẩm thực đề nghị di chuyểnều chỉnh;
- Cam kết khbà có sự thay đổi vềchuẩn quốc gia và các di chuyểnều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia đãđược phê duyệt;
- Tài liệu biệt có liên quan.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ô tômxét, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ. Hồ sơ gồm:
- Cbà vẩm thực của Tổngcục;
- Hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh phạm vi phêduyệt, chỉ định tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
2. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh cácnội dung biệt của quyết định phê duyệt, chỉ định liên quan đến cbà cbà việc thay đổi nẩm thựcglực của tổ chức được chỉ định hoặc thay đổi đặc trưng kỹ thuật đo lường củachuẩn quốc gia
a) Tổ chức được chỉ định giữ chuẩnquốc gia lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh phạm vi phê duyệt, chỉ định,bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thực nêu rõ nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh; các tài liệu liênquan đến cbà cbà việc thay đổi về nẩm thựcg lực của tổ chức được chỉ định, thay đổi về đặctrưng kỹ thuật đo lường của chuẩn quốc gia;
b) Việc xử lý hồ sơ đề nghị và đánh giátại cơ sở thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 6 và tạiMục 3 Chương II của Thbà tư này.
3. Cẩm thực cứ hồ sơ trình của Tổng cục, Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét,quyết định phê duyệt, chỉ định tbò quy định tại Điều 14 của Thbàtư này đối với nội dung di chuyểnều chỉnh.
4. Hồ sơ củachuẩn quốc gia sau khi được di chuyểnều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt, chỉđịnh được lưu giữ tbò quy định tại Điều 15 của Thbà tư này.
Chương III
DUYTRÌ, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG CHUẨN QUỐC GIA
Điều 19. Quy định về duy trì, bảo quản, sửdụng chuẩn quốc gia
Quyđịnh về duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia bao gồm các nội dung chínhsau đây:
1.Đối với cbà cbà việc duy trì, bảo quản:
a)Diện tích nơi duy trì, bảo quản;
b)Điều kiện môi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện kỹ thuật biệt;
c)Biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ, thiên tai, mất hoặc hư hỏngchuẩn quốc gia; biện pháp di chuyển khẩn cấp;
d)Việc định kỳ kiểm soát các di chuyểnều kiện duy trì, bảo quản;
đ)Việc hiệu chuẩn nội bộ hoặc so sánh liên phòng chuẩn quốc gia; đề xuất biệnpháp xử lý đối với kết quả hiệu chuẩn nội bộ và so sánh liên phòng;
e)Yêu cầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết được để thực hiệnduy trì, bảo quản chuẩn quốc gia;
g)Phân cbà và trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản.
2.Đối với cbà cbà việc sử dụng:
a)Đối với hoạt động hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia với chuẩn quốc tế hoặcchuẩn quốc gia của nước ngoài:
-Chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh;
-Yêu cầu về bao gói, vận chuyển, bảo quản, về kiểm soát hồ sơ, tài liệu, tình trạngcủa chuẩn quốc gia và trang thiết được liên quan.... trước và sau khi thực hiện; đềxuất biện pháp xử lý kết quả sau khi hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn quốc gia.
b)Đối với hoạt động hiệu chuẩn hoặc so sánh để truyền độ chính xác của chuẩn quốcgia đến chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn:
-Diện tích nơi sử dụng;
-Điều kiện môi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện kỹ thuật biệt;
-Biện pháp bảo đảm an toàn, phòng chống hư hỏng chuẩn quốc gia do cbà cbà việc sử dụngkhbà phù hợp quy định;
-Phân cbà và quy định trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện hiệu chuẩn hoặcso sánh;
-Yêu cầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết được để thực hiện hiệuchuẩn hoặc so sánh;
-Ghi chép nhật ký sử dụng.
Điều 20. Tổ chức thực hiện quy định về duytrì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia
Việcduy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia phải được thực hiện tbò đúng quyđịnh do tổchức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia ban hành.
Chương IV
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 21.Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng
1. Tổ chức kiểm tra, đánhgiá, hoàn thiện hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, phêduyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
2. Tổ chức quản lýhoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.
3. Định kỳ hai (02)năm một lần hoặc khi có tình tình yêu cầu của cơ quan cấp trên, Tổngcục thực hiện kiểm tra đối với chuẩn quốc gia và hoạt động duy trì, bảoquản, sử dụng chuẩn quốc gia của tổ chức được chỉ định
4. Thchị tra tbò quyđịnh của pháp luật về thchị tra đối với cbà cbà việc chấp hành quy định tại Thbà tưnày và các quy định biệt của pháp luật có liên quan của tổ chức được chỉ địnhgiữ chuẩn quốc gia.
Điều 22.Trách nhiệm của tổ chức được chỉ định giữ chuẩn quốc gia
1. Nghiên cứu klá giáo dục,ứng dụng và phát triển kỹ thuật về chuẩn đo lường; xây dựng phương pháp duytrì, bảo quản chuẩn quốc gia; xây dựng phương pháp đo để truyềnđộ chính xác của chuẩn quốc gia tới chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn.
2. Thiết lập, duy trì hệ thốngquản lý và thực hiện cbà cbà việc duy trì, bảoquản, sử dụng chuẩn quốc gia tbò quy định tại Thbà tư này và các quy định biệt của phápluật có liên quan.
3. Báo cáo đúng lúc các sai hỏng chuẩn quốcgia và đề xuất biện pháp khắc phục hoặc đề nghị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực củaquyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
4. Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra và cácquy định biệt của pháp luật có liên quan.
5. Thực hiện đúng các quy định tại Thbàtư này vàcác quy định biệt của pháp luật có liên quan.
Điều23. Hiệu lực thi hành
Thbà tư nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Điều24. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cụctrưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngchịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.
2. Thủ trưởng cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổchức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,nếu có vấn đề phát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị phản ánh đúng lúcbằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chophù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . shoewearanywhere.com